Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvaxen 4mg là: Thuốc Lenvanxen 4mg  ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là Tyrosine Kinase (RTK), có liên quan mật thiết đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào trong cơ thể và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể hiện diện với số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hoạt động của chúng, Lenvanxen 4mg có thể làm chậm tốc độ phát triển của các tế bào ung thư và khối u, đồng thời giúp cắt đứt ...

Thuốc Rilutek 50mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Rilutek 50mg Thành phần chính:  Riluzole 50mg Nhà sản xuất: Hãng Sanofi aventis – Pháp Đóng gói: 4 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Thuốc teo cơ Bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS) là gì? Bệnh xơ cứng teo cơ một bên, hay hội chứng ALS (Amyotrophic Lateral Sclerosis), là một bệnh lý liên quan đến hệ thống thần kinh, ảnh hưởng đến các tế bào thần kinh trong não và tủy sống, gây mất kiểm soát cơ bắp. Hội chứng ALS còn được gọi là bệnh “Lou Gehrig”- Tên của một cầu thủ bóng chày sau khi người này được chẩn đoán mắc bệnh nêu trên. Cho tới nay, nguyên nhân gây ra bệnh xơ cứng teo cơ một bên vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Một số trường hợp được cho là do di truyền. Bệnh thường bắt đầu với cơn co giật cơ, yếu ở một bên chi hoặc nói chậm. Bệnh xơ cứng teo cơ bên trái ảnh hưởng chủ yếu đến các nhóm cơ bên trái của cơ thể. Cuối cùng, bệnh ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình kiểm soát các cơ cần thiết để di chuyển, nói, ăn và thở. Hiện nay chưa ...

Thuốc Rizonib 250mg

  Thuốc Rizonib 250mg   có hoạt chất là Crizotinib được sử dụng để điều trị bệnh bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), Ung thư hạch tế bào lớn Anaplastic (ALCL).  Crizotinib là Chất chống ung thư; một chất ức chế tyrosine kinase đa thụ thể bao gồm anaplastic lympho kinase (ALK) và c-ros oncogene-1 (ROS-1). Thông tin cơ bản về thuốc Rizonib 250mg   bao gồm: Thành phần chính:  Crizotinib. Dạng bào chế:  Dạng viên nang. Quy cách đóng gói:  Lọ/Hộp. Công dụng của thuốc Rizonib 250mg   đến bệnh nhân như thế nào? Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): Điều trị NSCLC di căn ở những bệnh nhân có khối u dương tính với anaplastic lympho kinase (  ALK  ) hoặc c-ros oncogene-1 (  ROS-1  ) được phát hiện bằng xét nghiệm chẩn đoán được FDA chấp thuận (được FDA chỉ định là thuốc mồ côi cho mục đích sử dụng này). Các hướng dẫn thường hỗ trợ việc sử dụng crizotinib để điều trị NSCLC giai đoạn IV khi các chất ức chế ALK ...

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thuốc Lenvatab 4 mg   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp hiệu quả Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng , chỉ định của thuốc  trong điều trị bệnh là gì ? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lenvatab 4. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về thuốc Lenvatab 4. Hãy nhấc máy gọi tới số hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có chuyên môn và kinh nghiệm. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Liều dùng và cách dùng thuốc Lenvatab 4 mg hiệu quả – Đối với ung thư tuyến giáp: Liều khuyến cáo của Lenvatab 4 mg kê đơn phổ biến nhất là 24 mg x 1 l...

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

  Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Công dụng:  Thuốc Lenvima 4mg  là thuốc có chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân điều trị ung thư gan HCC bị thất bại với SORAFENIB phẫu thuật ngoài ra ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa (thể nhú/ nang/ tế bào Hürthle) (DTC), không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển,  hoặc được sử dụng cùng với một loại thuốc khác gọi là everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau một liệu trình điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác ở người trưởng thành Nhà sản xuất:  Eisai Co., Ltd  Nhật Bản ( エーザイ株式会社) Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 20 viên Dạng bào chế: Viên nang cứng Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thành phần của thuốc Lenvima 4mg Mỗi viên nang của thuốc Lenvima có chứa 4mg Lenva...

Thuốc Megestrol Acetrat

  Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc   Megestrol acetate . Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline  0929.620.660  hoặc truy cập  nhathuocaz.com.vn  để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Megestrol Acetrat gồm Tên biệt dược: Megestrol Acetrat Thành phần hoạt chất chính: Megestrol Dạng bào chế thuốc: Viên nén Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn Thuốc Megestrol Acetrat là thuốc gì? Thuốc Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc ...

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thuốc Trivastal 50 mg   chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Bài viết sau   nhà thuốc AZ   xin được giới thiệu đến các bạn thông tin chi tiết thuốc Trivastal 50mg giá bán địa chỉ phân phối và thuốc thay thế Trivastal 50mg khi hết hàng và cập nhật tình hình thuốc ngay hôm nay. Mọi thông tin cần tư vấn hãy gọi ngay   Nhà Thuốc AZ 0929.620.660 Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Thành phần của thuốc Triv...

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

  Thuốc Keytruda 100mg/4mL   là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng kháng lại protein tế bào PD-1, hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Công dụng – Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4mL Thuố...

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Chỉ định của thuốc Ozempic 1 mg là gì? Ozempic 1mg được chỉ định trong điều trị: Cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường týp 2 như là một sự bổ sung của chế độ ăn uống và tập thể dục. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: Cách dùng: Tiêm vào bụng, đùi hay cánh tay trên bất cứ lúc nào trong ngày vào cùng một ngày mỗi tuần, có hay không có thức ăn.  Nếu thay đổi ngày dùng là cần thiết, cho phép thời gian ≥48 giờ giữa 2 liều.  Thay đổi các vị trí tiêm hàng tuần nếu tiêm trong cùng một vị trí của cơ thể.  Không trộn lẫn cùng với các sản phẩm khác (quản lý như tiêm riêng biệt).  Tránh tiêm liền kề trong cùng khu vực của cơ thể.  Không sử dụng nếu thấy chất hạt và màu sắc bên trong k...

Thuốc Lenalid 15

  Thành phần của thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Hoạt chất chính: Lenalidomide 15mg Lõi viên: Đường lactose khan, Xenluloza vi tinh thể, Croscarmelloza natri, Chất Magiê Stearate. Vỏ nang: gelatin, Titanium dioxide (E171), Carmine chàm (E132)  Chỉ định thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Bệnh đa u tủy Lenalid 15mg lenalidomide dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua ghép tế bào gốc tự thân. Lenalid dưới dạng liệu pháp kết hợp với dexamethasone, hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó không đủ điều kiện cấy ghép. Lenalid kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó. Hội chứng thần kinh đệm Lenalid 15mg dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị thiếu máu phụ thuộc vào t...

Thuốc Lenvima 4mg

  Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvima 4mg Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK), ức chế có chọn lọc các hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, ngoài các con đường gây ung thư, các RTK liên quan bao gồm các thụ thể là yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu. Ngoài ra, lenvatinib có hoạt tính chống tăng sinh chọn lọc, trực tiếp trong các dòng tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt, được cho là do lenvatinib ức chế tín hiệu FGFR. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Lenvatinib được hấp thu nhanh và chuyển qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 1-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu nhưng khi dùng cùng thức ăn làm chậm độ hấp thu khoảng 2 giờ đến khi đạt nồng độ đỉnh. Phân phối: Lenvatinib liên kết với protein huyết tương người cao và dao động từ 98% đến 99% (0,3 – 30 μg / mL, mesilate). Liên kết này chủ yếu là với albumin với liên kết nhỏ với α1-acid glycoprotein và γ-globulin. Chu...